Học Phí Bậc Đại Học Chính Quy Ngành Nông Nghiệp Và Ngành Công Nghệ Thực Phẩm

Học phí bậc đại học chính quy khi nhập học ngành Nông nghiệp và ngành Công nghệ thực phẩm tại Đại học Đông Á.

Căn cứ quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 7 Thông tư 17/2021/TT-BGDĐT: “Khối lượng học tập tối thiểu của một CTĐT chuyên sâu đặc thù trình độ bậc 7 đạt tối thiểu 150 tín chỉ”. Nên, tùy theo ngành đào tạo, chương trình ở khối ngành Kỹ thuật có khối lượng học tập là 142 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ lý luận chính trị, đối với ngành Dược có khối lượng học tập 151 tín chỉ chuyên môn và 11 tín chỉ lý luận chính trị. SV tốt nghiệp được cấp bằng Kỹ sư, Dược sỹ.

TT

Tên ngành

Chuyên ngành/ Chuyên môn trong ngành

Số TC

Số HK

Đơn giá tín chỉ

Học phí

HK 1

 (16 TC)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

CNKT xây dựng

Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

153

8

695,000

11,120,000

Học phí:

- Đơn giá học phí mỗi TC không thay đổi trong cả khóa học (như ở cột 6).

- Tổng số TC trong cả khóa học ở mỗi ngành đào tạo

(tại cột 4) được tổ chức trong 8 HK (như ở cột 5).

- SV nộp học phí ở mỗi HK theo đơn giá TC x số TC đào tạo (như ở cột 4) chia đều cho số HK của khóa học

(như ở cột 5). Học phí được đối chiếu và quyết toán hàng năm.

Nếu SV đăng ký và cam kết học rút ngắn 7 HK thì học phí được chia đều cho 7 HK.

Đến Giai đoạn 2, từ năm thứ 3 trở đi là giai đoạn đào tạo chuyên ngành, học phí sẽ được điều chỉnh tăng 10%.

 

Toàn bộ học phí ở khóa học này được thông báo rõ ràng từ đầu khóa học và không thay đổi đến cuối khóa học.

Xây dựng Công trình Giao thông

153

8

695,000

11,120,000

Kỹ thuật Xây dựng hạ tầng Logistics

153

8

695,000

11,120,000

Kỹ thuật Xây dựng đường sắt-Metro

153

8

695,000

11,120,000

2

Công nghệ thực phẩm

Công nghệ chế biến thực phẩm

153

8

695,000

11,120,000

3

Nông nghiệp

Nông nghiệp công nghệ cao

153

8

695,000

11,120,000

4

CNKT điện, điện tử

Điện công nghiệp

153

8

765,000

12,240,000

Mạch điện tử và IoT

153

8

765,000

12,240,000

Quản lý năng lượng

153

8

765,000

12,240,000

Thiết kế vi mạch bán dẫn

153

8

795,000

12,720,000

5

CNKT điều khiển và TĐH

Kỹ thuật điều khiển

153

8

765,000

12,240,000

Tự động hóa công nghiệp

153

8

765,000

12,240,000

Lập trình IoT

153

8

765,000

12,240,000

6

Công nghệ kỹ thuật ô tô

Công nghệ kỹ thuật ô tô

153

8

795,000

12,720,000

Kỹ thuật ô tô điện

153

8

795,000

12,720,000

7

Kỹ thuật máy tính

 

153

8

825,000

13,200,000

8

Trí tuệ nhân tạo

Thiết kế IC & hệ thống nhúng thông minh

153

8

825,000

13,200,000

Trí tuệ nhân tạo trong điều khiển

153

8

825,000

13,200,000

9

Công nghệ thông tin

Công nghệ phần mềm

153

8

825,000

13,200,000

Mạng máy tính và an toàn thông tin

153

8

825,000

13,200,000

Thiết kế đồ họa

153

8

825,000

13,200,000

10

Dược

 

162

9

950,000

16,150,000

(17 TC)

11

Y khoa

(Ngành đang mở)

 

220

12

2,611,000

(Dự kiến)

47,000,000

(18 TC)

 

Học bổng: Nhằm chia sẻ và hỗ trợ cho SV, Nhà trường dành Học bổng khuyến học, ưu tiên cho SV đến 7 triệu đồng và được ưu tiên cấp cho SV làm thủ tục nhập học trước ngày 20/8 nhằm sớm ổn định đào tạo của khóa học. Trong trường hợp SV chưa đạt chuẩn ngoại ngữ thì ưu tiên cấp học bổng này cho SV nâng cao năng lực ngoại ngữ.

NGOẠI NGỮ:

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, SV bậc đại học chính quy khi tốt nghiệp phải đạt yêu cầu về chuẩn đầu ra (CĐR) ngoại ngữ, cụ thể: SV đạt năng lực ngoại ngữ bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam hoặc bậc B1 theo Khung tham chiếu về năng lực ngoại ngữ chung Châu Âu. Để giúp SV thực hiện đúng theo quy định trên, Nhà trường tổ chức:

  • Trường hợp SV đã đạt năng lực ngoại ngữ theo quy định, trong thời hạn 2 tuần tính từ ngày nhập học, SV nộp chứng chỉ để được xét miễn học toàn bộ chương trình ngoại ngữ hoặc một phần ngay từ đầu khóa học ( theo quy định miễn giảm học ngoại ngữ).
  • Trường hợp SV chưa đạt thì trong thời hạn 2 tuần tính từ ngày nhập học, SV đăng ký theo học một trong 4 ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Nhật, tiếng Hàn) và đăng ký kiểm tra đầu vào để được xếp lớp theo năng lực ngoại ngữ hiện tại. Dựa vào kết quả SV đạt năng lực ở cấp độ nào thì được miễn học, miễn học phí ở cấp độ đó.

Chương trình ngoại ngữ có thời lượng 38 tín chỉ, trong đó Nhà trường đã hỗ trợ 50% chi phí giáo trình và chi phí thi chứng chỉ, mọi giáo trình ngoại ngữ đều là sách gốc và có tính năng E-Learning của nhà xuất bản. Học phí ngoại ngữ không chuyên cho khoá 2024 là 365,000 đồng/tín chỉ.

Từ khóa