LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

CƠ HỘI VIỆC LÀM RỘNG MỞ

Ngành Nông nghiệp tại Trường Đại học Đông Á (Đà Nẵng) mang đến cơ hội việc làm rộng mở cho sinh viên nhờ chương trình đào tạo toàn diện và sát với thực tiễn. Sinh viên được trang bị kiến thức và kỹ năng về ứng dụng công nghệ cao trong trồng trọt, chăn nuôi, sơ chế biến thực phẩm và khởi nghiệp nông nghiệp. Chương trình học chú trọng ứng dụng công nghệ cao và phát triển bền vững, đáp ứng nhu cầu nhân lực của ngành nông nghiệp hiện đại, trước bối cảnh biến đổi khí hậu. Nhà trường có mối liên kết chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, trong đó có Thagrico, Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam, Tập đoàn Đức Hạnh Marphavet,… đều là những đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực nông nghiệp. Ngoài ra, nhà trường còn liên kết với nhiều doanh nghiệp khác trong ngành nông nghiệp và thực phẩm tại miền Trung và Tây Nguyên. Nhờ đó, sinh viên có cơ hội thực tập, học tập tại doanh nghiệp và được tuyển dụng ngay sau khi tốt nghiệp. Đặc biệt, sinh viên còn được hỗ trợ phát triển ý tưởng khởi nghiệp trong nông nghiệp công nghệ cao. Đây là ngành học giàu tiềm năng, đặc biệt trong bối cảnh nhu cầu lương thực, thực phẩm an toàn ngày càng gia tăng.
cơ hội việc làm ngành nông nghiệp rộng mở
cơ hội thực tập và làm việc tại nhật bản

CƠ HỘI THỰC TẬP
VÀ LÀM VIỆC TẠI NHẬT BẢN

Ngành Nông nghiệp tại Trường Đại học Đông Á mang đến lộ trình học tập và làm việc quốc tế hấp dẫn, rõ ràng ngay từ năm nhất. Sinh viên được định hướng học tiếng Nhật để xây dựng nền tảng ngoại ngữ vững chắc, chuẩn bị cho cơ hội hội nhập. Bắt đầu từ năm ba, sinh viên có thể tham gia chương trình thực tập kéo dài một năm tại các doanh nghiệp thực phẩm hàng đầu Nhật Bản như Mushasino, nhờ vào mối quan hệ hợp tác chiến lược giữa nhà trường và các đối tác quốc tế. Sau khi tốt nghiệp, những sinh viên đáp ứng đủ yêu cầu sẽ có cơ hội được tuyển dụng làm kỹ sư tại Nhật Bản theo diện Visa Kỹ năng đặc định. Đây là con đường nghề nghiệp ổn định, thu nhập hấp dẫn và mở ra triển vọng phát triển lâu dài trong môi trường quốc tế

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
CHÚ TRỌNG THỰC HÀNH, THỰC TẬP

Chương trình đào tạo ngành Nông nghiệp tại Trường Đại học Đông Á được thiết kế với hai khối kiến thức chính: khối Đại cương và khối Chuyên ngành. Trong đó, khối chuyên ngành chú trọng thực hành với tỷ lệ 60% thời lượng dành cho thực hành và 40% cho lý thuyết. Ngay từ học kỳ đầu tiên, sinh viên đã được tham quan, kiến tập thực tế tại các trang trại nông nghiệp và nhà máy chế biến thực phẩm để hiểu rõ môi trường nghề nghiệp. Trong suốt quá trình học, sinh viên sẽ trải qua 4 đợt thực tập chuyên môn và thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp, giúp rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp một cách bài bản. Bên cạnh đó, sinh viên còn được khuyến khích tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, thực hiện đồ án, đề án tại nơi thực tập dưới sự hướng dẫn của giảng viên và cán bộ doanh nghiệp. Đặc biệt, sinh viên ngành NÔNG NGHIỆP có cơ hội tham gia các cuộc thi khởi nghiệp, hiện thực hóa ý tưởng sáng tạo và phát triển sản phẩm từ chính kiến thức đã học.
chương trình đào tạo chú trọng thực hành, thực tập
MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN, ĐỘI NGỦ GIẢNG VIÊN GIÀU KINH NGHIỆM

MÔI TRƯỜNG HỌC TẬP THÂN THIỆN,
ĐỘI NGỦ GIẢNG VIÊN GIÀU KINH NGHIỆM

Môi trường học tập là một trong những tiêu chí quan trọng hàng đầu khi lựa chọn trường đại học, và Trường Đại học Đông Á đáp ứng xuất sắc tiêu chí này. Không gian học tập tại trường được xây dựng theo hướng hiện đại, thân thiện, từ giảng đường đến các câu lạc bộ sinh viên, tạo điều kiện thuận lợi cho học tập và phát triển kỹ năng mềm. Ngành NÔNG NGHIỆP sở hữu đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, từng học tập và tu nghiệp tại các quốc gia có nền khoa học tiên tiến như Nhật bản, Đức, Hàn Quốc, Úc,... Bên cạnh đó, các giảng viên thỉnh giảng và hội đồng cố vấn chương trình đào tạo là những chuyên gia có trình độ cao và am hiểu sâu sắc thực tiễn sản xuất. Đặc biệt, trong từng học phần, sinh viên còn được tham gia các buổi chia sẻ chuyên đề đến từ các nhà quản lý, kỹ sư lành nghề của doanh nghiệp. Nhờ đó, các bạn không chỉ tiếp cận được kiến thức cập nhật mà còn hiểu rõ hơn về thực tế nghề nghiệp sau này.

kỹ năng và đạo đức
cần thiết cho nghề nghiệp

Sinh viên ngành NÔNG NGHIỆP tại Trường Đại học Đông Á được trang bị đầy đủ các kỹ năng cần thiết để phát triển nghề nghiệp một cách toàn diện. Bên cạnh kiến thức chuyên môn, sinh viên được đào tạo kỹ năng ngôn ngữ thứ hai, giao tiếp, thuyết trình, nghiên cứu khoa học, công bố bài báo trong và ngoài nước, kỹ năng quản lý dự án và khởi nghiệp. Không chỉ học tập, sinh viên còn có cơ hội rèn luyện và phát triển bản thân thông qua các hoạt động ngoại khóa tại nhiều câu lạc bộ sôi nổi như CLB Yolo English, CLB Âm nhạc UDA, CLB Nhảy SDA, CLB Vovinam, CLB Hán ngữ, CLB tiếng Nhật… Trường Đại học Đông Á còn nổi bật với các sự kiện giao lưu văn hóa quốc tế, cuộc thi học thuật, hoạt động thiện nguyện – góp phần tạo nên môi trường học tập năng động, cởi mở, khơi dậy sự tự tin và sáng tạo trong mỗi sinh viên.
KỸ NĂNG VÀ ĐẠO ĐỨC CẦN THIẾT CHO NGHỀ NGHIỆP

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NÔNG NGHIỆP

1. Mục tiêu chương trình đào tạo

KÝ HIỆU

MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

PEO1

Sau 3–5 năm tốt nghiệp, người học có thể vận dụng vững chắc kiến thức nền tảng và chuyên sâu để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.

PEO2

Sau 5–10 năm tốt nghiệp, người học có khả năng phát triển và vận hành các mô hình khởi nghiệp trong sản xuất, chế biến và kinh doanh nông nghiệp – thực phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường và xu thế phát triển bền vững.

PEO3

Người học chủ động cập nhật kiến thức mới, nâng cao trình độ ngoại ngữ, kỹ năng mềm và năng lực nghiên cứu để thích ứng với môi trường làm việc trong nước và quốc tế.

PEO4

Người học thể hiện đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm xã hội và thái độ đóng góp tích cực vào việc bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, khu vực và toàn cầu.

2. Chuẩn đầu ra chương trình đào tạo

STT

CHUẨN ĐẦU RA (PLO)

CHỈ SỐ ĐO LƯỜNG (PI)

1

PLO 1. Thể hiện văn hoá ứng xử, văn hoá trách nhiệm, có năng lực tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

PI 1.1. Thực hiện văn hoá ứng xử của Trường Đại học Đông Á.

PI 1.2. Thực hiện văn hoá trách nhiệm của Trường Đại học Đông Á.

PI 1.3. Có khả năng tự học, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

2

PLO 2. Thực hiện giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả; có khả năng ứng dụng được công nghệ thông tin và ngoại ngữ.

PI 2.1. Có khả năng thuyết trình hiệu quả và giao tiếp thân thiện.

PI 2.2. Viết và trình bày được các văn bản như email, báo cáo, các văn bản hành chính thông dụng.

PI 2.3. Có khả năng thiết lập ý tưởng và thực hiện truyền thông trên các công cụ digital marketing và mạng xã hội.

PI 2.4. Có khả năng làm việc nhóm hiệu quả.

PI 2.5. Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin.

PI 2.6. Sử dụng được ngoại ngữ trong giao tiếp và công việc chuyên môn.    

3

PLO 3. Có khả năng giải quyết được vấn đề.

PI 3.1. Có khả năng phát hiện vấn đề.

PI 3.2. Đề xuất được ý tưởng và triển khai thực hiện giải quyết vấn đề.

4

PLO 4. Xây dựng được dự án khởi nghiệp.

PI 4.1. Nghiên cứu thị trường, phát hiện nhu cầu của sản phẩm, dịch vụ có khả năng khởi nghiệp; đặt được tên sản phẩm, dịch vụ được tạo ra (theo kỹ thuật đặt vấn đề).

PI 4.2. Giải thích được các nguyên tắc lập hồ sơ đấu thầu.

PI 4.3. Vận dụng kiến thức và kỹ thuật quản lý dự án để lập được dự án khởi nghiệp.

5

PLO 5. Vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, lý luận chính trị và pháp luật trong thực tiễn.

PI 5.1. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội và lý luận chính trị trong thực tiễn.

PI 5.2. Vận dụng được kiến thức cơ bản về pháp luật để giải quyết các vấn đề pháp lý trong thực tiễn.

6

PLO 6. Có khả năng phân tích hành vi người tiêu dùng và xây dựng chiến lược tiếp thị phù hợp để quảng bá hiệu quả sản phẩm nông nghiệp – thực phẩm tới đúng đối tượng mục tiêu

PI 6.1. Xây dựng và triển khai được kế hoạch truyền thông hoặc chiến dịch quảng bá sản phẩm phù hợp với đặc điểm của nhóm khách hàng mục tiêu.

PI 6.2. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến chuỗi cung ứng thực phẩm và đề xuất các giải pháp tối ưu hóa nhằm nâng cao hiệu quả tiếp cận thị trường.

7

PLO 7. Có khả năng thiết kế và thực hiện quy trình sản xuất cây trồng theo hướng bền vững, ứng dụng công nghệ cao, phù hợp với điều kiện sinh thái địa phương và tiêu chuẩn VietGAP hoặc tương đương.

PI 7.1. Lựa chọn được giống cây trồng phù hợp và xây dựng quy trình sản xuất hiệu quả trên cơ sở quản lý đất, phân bón, nước tưới, kỹ thuật canh tác và biện pháp bảo vệ thực vật một cách hợp lý.

PI 7.2. Thiết kế và vận hành được quy trình kỹ thuật canh tác ứng dụng công nghệ cao đáp ứng tiêu chuẩn. VietGAP và thích ứng với điều kiện sinh thái cụ thể của địa phương.

8

PLO 8. Có khả năng xây dựng và thực hiện quy trình chế biến thực phẩm đáp ứng yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và tiêu chuẩn quản lý chất lượng trong nước và quốc tế.

PI 8.1. Thực hiện được các quy trình chế biến thực phẩm từ nông sản và phụ phẩm nông sản, bao gồm chiết xuất hoạt chất, sản xuất chế phẩm bảo quản, và ứng dụng trong chế biến thực phẩm giàu gluxit.

PI 8.2. Trình bày được nguyên tắc, cấu trúc và yêu cầu cơ bản của các hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm như ISO 9001, HACCP, ISO 22000, BRC, FSSC 22000 và quy định kiểm tra – thanh tra tại Việt Nam.

PI 8.3. Đánh giá được chất lượng sản phẩm thực phẩm bằng các phương pháp cảm quan tiêu chuẩn và thiết lập được hệ thống truy xuất, truy nguyên nguồn gốc cho sản phẩm thực phẩm.

9

PLO 9. Có khả năng thực hiện chăm sóc và nuôi dưỡng gia súc, gia cầm tại các trang trại ứng dụng công nghệ cao, đồng thời phát hiện và xử lý các vấn đề liên quan đến sức khỏe động vật dựa trên cơ sở khoa học và điều kiện thực tế.

PI 9.1. Thực hiện được quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng gia súc, gia cầm trong môi trường chăn nuôi công nghệ cao, đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật và quản lý sản xuất.

PI 9.2. Phân tích được các triệu chứng và nguyên nhân bệnh thường gặp ở gia súc, gia cầm, đề xuất và thực hiện các phương pháp điều trị dựa trên cơ sở khoa học, công nghệ, và điều kiện thực tế của trại chăn nuôi.

10

PLO10. Lập được dự án xây dựng nông trại ứng dụng công nghệ cao, hướng đến bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.

PI10.1. Vận dụng được các kỹ thuật tiên tiến để thiết kế, cải tiến và tối ưu quy trình sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả và tính bền vững trong sản xuất.

PI10.2. Phân tích tác động của sản xuất nông nghiệp đến biến đổi khí hậu và thiết kế các mô hình trồng trọt ứng dụng công nghệ cao phù hợp điều kiện đô thị.

 

3. Khung chương trình đào tạo

STT

KHỐI KIẾN THỨC

SỐ TÍN CHỈ

Bắt buộc

Tự chọn

A

Kiến thức Giáo dục đại cương

29

8

A1

Lý luận chính trị

11

 

A2

Kỹ năng

5

 

A3

Khoa học tự nhiên – xã hội

7

5

A4

Hội nhập toàn cầu

3

3

A5

Viễn cảnh toàn cầu

3

 

A6

Tin học

3

 

A7

Quản lý dự án và khởi nghiệp

5

 

A8

Nghiên cứu khoa học

3

 

B

Kiến thức Giáo dục chuyên nghiệp

116

12

B1

Kiến thức cơ sở khối ngành và ngành

21

2

B2

Chuyên ngành

95

10

B2.1

Module 1: Nghiên cứu thị trường cơ bản

10

 

B2.2

Module 2: Sản xuất nông nghiệp

19

2

B2.3

Module 3: Công nghệ chế biến thực phẩm

27

2

B2.4

Module 4: Chăn nuôi – Thú y

13

2

B2.5

Module 5: Nông nghiệp công nghệ cao

16

4

B3

TT&KLTN

10

 

C

GD thể chất – quốc phòng (chưa tính trong CTĐT)

11

 

FD

Ngoại ngữ (học tại trung tâm ngoại ngữ)

38

 

 

Tổng

137

20

4. Các học phần trong Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

B

CHUYÊN MÔN NGHỀ NGHIỆP

116

B1 

Cơ sở khối ngành và ngành

21

1

FOTE1001

Nhập môn nghề nghiệp

1

2

FOTE3002

Hóa sinh đại cương

3

3

FOTE3003

Hóa học đại cương

3

4

FOTE4001

Vi sinh vật học

4

5

FOTE1005

Luật thực phẩm

1

6

FOTE3006

Phương pháp thí nghiệm và xử lý số liệu

3

7

AGRI2001

Sinh lý thực vật

2

8

Dinh dưỡng (Chọn 1 trong 3 HP sau)

2

 

FOTE2007

Dinh dưỡng cơ sở

2

 

FOTE2008

Sức khỏe và cuộc sống

2

 

FOTE2009

Thực phẩm chức năng

2

9

AGRI2005

Di truyền học

2

B2

 Chuyên ngành

95

Module 1: Nghiên cứu thị trường cơ bản (Fundamental of Market)

10

10

FOTE3101

Nghiên cứu thị trường và hành vi người tiêu dùng

3

11

FOTE3102

Marketing nông sản và thực phẩm

3

12

FOTE3103

Quản trị chuỗi cung ứng thực phẩm

3

13

FOTE1104

Đồ án 1: Nghiên cứu thị trường

1

Module 2.  Sản xuất  nông nghiệp (Agricultural Production)

19

14

AGRI3201

Giống cây trồng

3

15

AGRI2202

Đất và phân bón

2

16

AGRI3203

Kỹ thuật trồng cây ăn quả và cây công nghiệp

3

17

AGRI2203

Canh tác học, thủy canh và giá thể trồng trọt

2

18

AGRI3204

Bảo vệ thực vật

3

19

AGRI2205

Xây dựng trang trại và thiết lập vùng nguyên liệu

2

20

SV chọn 1 HP (2 TC) trong 4 HP (8 TC) sau

2

20.1

AGRI2206

Thực hành nông nghiệp tốt (GAP)

2

20.2

AGRI2207

Cỏ dại và biện pháp phòng trừ

2

20.3

AGRI2208

Động vật hại nông nghiệp

2

20.4

AGRI2209

Quản lý cây trồng tổng hợp (ICM)

2

21

AGRI2305

Thực tập nghề nghiệp:  Sản xuất nguyên liệu chế biến thực phẩm (Đồ án 2)

2

Module 3: Công nghệ chế biến thực phẩm (Food Processing Technologies)

27

22

FOTE3301

Hóa học thực phẩm

3

23

FOTE3401

Vi sinh thực phẩm

3

24

FOTE2403

Công nghệ bao gói thực phẩm

2

25

FOTE3302

Công nghệ chế biến thực phẩm giàu gluxit

3

26

SV chọn 1 HP (2 TC) trong 3 HP (6 TC) sau

2

26.1

FOTE2304

Công nghệ lên men

2

26.2

FOTE2305

Công nghệ enzyme

2

26.3

FOTE2306

Ứng dụng công nghệ sinh học trong chế biến thực phẩm

2

27

FOTE2303

Quản lý và tận dụng phế phụ phẩm

2

28

FOTE2402

Công nghệ bảo quản thực phẩm

2

29

FOTE3404

Kỹ thuật đánh giá cảm quan

3

30

FOTE3405

Quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm

3

31

FOTE2406

Xác thực và truy xuất nguồn gốc thực phẩm

2

32

AGRI2401

Thực tập nghề nghiệp:  Công nghệ chế biến và quản lý chất lượng thực phẩm (Đồ án 3)

2

Module 4: Chăn nuôi – Thú y (Animal Husbanddry – Veterinary)

13

33

AGRI2401

Sinh lý động vật

2

34

AGRI2402

Chăn nuôi đại cương

2

35

AGRI2403

Công nghệ thức ăn gia súc

2

36

AGRI2404

Thú y đại cương

2

37

AGRI2405

Kỹ thuật chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp

2

38

SV chọn 1 HP (2 TC) trong 3 HP (6 TC) sau

2

38.1

AGRI2406

Bệnh truyền nhiễm trong chăn nuôi

2

38.2

AGRI2407

Miễn dịch học

2

38.3

AGRI2408

Vệ sinh thú y

2

39

AGRI2409

Thực tập nghề nghiệp: Chăn nuôi – Thú y (Đồ án 4)

1

Module 5: Nông nghiệp công nghệ cao (High technology of Agriculture)

16

40

AGRI2501

Ứng dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp

2

41

AGRI2502

Tưới tiêu thông minh

2

42

AGRI2503

Nông nghiệp đô thị

2

43

AGRI2504

Ứng dụng IoT trong nông nghiệp

2

44

AGRI2505

Nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu

2

45

SV chọn 2 HP (4 TC) trong 6 HP (12 TC) sau

4

45.1

AGRI2506

Trồng cây lương thực ứng dụng công nghệ cao

2

45.2

AGRI2507

Trồng nấm ứng dụng công nghệ cao

2

45.3

AGRI2508

Trồng cây rau quả và hoa ứng dụng công nghệ cao

2

45.4

AGRI2509

Trồng cây dược liệu ứng dụng công nghệ cao

2

45.5

AGRI2510

Điện và cơ khí nông nghiệp

2

45.6

AGRI2511

Hệ thống quản lý chất lượng trong nông nghiệp

2

47

AGRI2512

Đồ án: Sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Đồ án 5)

2

B3.3

FOTE1090

TT&KLTN

10

1. SV đi internship tại Nhật 1 năm, SV báo cáo thực tập và công nhận tốt nghiệp

10

2. SV đi làm tại các doanh nghiệp trong nước và làm khoá luận tốt nghiệp

10

48.1

2.1. Thực tập tốt nghiệp (Đồ án 7)

5

48.2

2.2. Khóa luận tốt nghiệp (Đồ án 8)

5

 

TỔNG CỘNG CTĐT

153

D

TỰ CHỌN (Ngoài CTĐT)

 

D.1

Module mở rộng 1 (Ngoài CTĐT): Thú y 

18

49

AGRI4601

Giải phẫu động vật

4

50

AGRI2602

Hoá sinh động vật

2

51

AGRI2603

Vi sinh vật học thú y

2

52

AGRI2604

Dược lý học thú y

2

53

AGRI2605

Chẩn đoán lâm sàng thú y

2

54

AGRI2606

Sản khoa và thụ tinh nhân tạo

2

55

AGRI2607

Quản lý dịch bệnh trang trại chăn nuôi

2

56

AGRI2608

Thực tập nghề nghiệp mở rộng (thú y)

2

D.2

Module mở rộng 2 (ngoài CTĐT): Ẩm thực nhà hàng khách sạn

15

57

RESM3401

Nghiệp vụ bàn

3

58

RESM3402

Chế biến món Á

3

59

RESM3403

Chế biến món Âu

3

60

RESM3404

Kỹ thuật làm bánh

3

61

RESM3405

Thực tập nghề nghiệp mở rộng

3